Kiến Phúc...
Hôm nay mình cùng các bạn tìm hiểu thêm một cách dự đoán những chuyện tốt xấu dựa vào hành động bấm quẻ bằng tay nha. Thấy trong các phim cổ trang Trung Quốc, hay những phim Ma Hồng Kông thì hay thấy các vị thầy khi linh tính có chuyện chẳng lành, liền bấm bấm ngón tay để kiểm tra sự việc lại coi xấu tốt thế nào.
Mình cũng hiếu kỳ về sự việc này, nên đã tìm các cao nhân để học hỏi. Nay thì sẵn có ít tư liệu về bộ môn gọi là Lục Nhâm Đại Độn nên mạn phép luận bàn cùng các bằng hữu gần xa. Mong ai am tường hơn có thể bổ sung, góp ý.
Mình cũng hiếu kỳ về sự việc này, nên đã tìm các cao nhân để học hỏi. Nay thì sẵn có ít tư liệu về bộ môn gọi là Lục Nhâm Đại Độn nên mạn phép luận bàn cùng các bằng hữu gần xa. Mong ai am tường hơn có thể bổ sung, góp ý.
Đến với phần 1. Chúng ta hãy cùng nhau học những khái niệm mới. Bạn không nắm những điều này, thì khó để đi vào phần chuyên sâu hơn.
ĐỊA BÀN
Ta cần phải thuộc lòng các cung Địa Bàn trên lòng bàn tay.
Nên nhớ là chúng ta sẽ bắt đầu từ số 1, theo chiều kim đồng hồ cho tới số 12 nhé. Chúng ta đặt đầu ngón tay cái vào cuối ngón áp út (ngón đeo nhẫn). Và đó là 1, cứ tập đếm dần để nhớ vị trí 12 con giáp.
LỤC GIÁP
Tiếp đó chúng ta tìm hiểu về 60 cái tên ghi trong âm lịch. Chúng ta cũng hay tính tuổi đó.
GIÁP TÝ | GIÁP TUẤT | GIÁP THÂN |
Giáp Tý Ất Sửu Bính Dần Đinh Mão
Mậu Thình
Kỷ Tỵ
Canh Ngọ
Tân Mùi
Nhâm Thân
Quý Dậu
| Giáp Tuất Ất Hợi Bính Tý Đinh Sửu
Mậu Dần
Kỷ Mão
Canh Thình
Tân Tỵ
Nhâm Ngọ
Quý Mùi
| Giáp Thân Ất Dậu Bính Tuất Đinh Hợi
Mậu Tý
Kỷ Sửu
Canh Dần
Tân Mão
Nhâm Thìn
Quý Tỵ
|
GIÁP NGỌ | GIÁP THÌN | GIÁP DẦN |
Giáp Ngọ Ất Mùi Bính Thân Đinh Dậu
Mậu Tuất
Kỷ Hợi
Canh Tý
Tân Sửu
Nhâm Dần
Quý Mão
| Giáp Thìn Ất Tỵ Bính Ngọ Đinh Mùi
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Canh Tuất
Tân Hợi
Nhâm Tý
Quý Sửu
| Giáp Dần Ất Mão Bính Thìn Đinh Tỵ
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi
Canh Thân
Tân Dậu
Nhâm Tuất
Quý Hợi
|
THỜI GIAN
Trong ngày âm lịch có 12giờ:
Giờ Tý: từ 23 giờ đến 01 giờ
Giờ Sửu: từ 01 giờ đến 03 giờ
Giờ Dần: từ 03 giờ đến 05 giờ
Giờ Mão: từ 05 giờ đến 07 giờ
Giờ Thìn: từ 07 giờ đến 09 giờ
Giờ Tỵ: từ 09 giờ đến 11 giờ
Giờ Ngọ: từ 11 giờ đến 13 giờ
Giờ Mùi: từ 13 giờ đến 15 giờ
Giờ Thân: từ 15 giờ đến 17 giờ
Giờ Dậu: từ 17 giờ đến 19 giờ
Giờ Tuất: từ 19 giờ đến 21 giờ
Giờ Hợi: từ 21 giờ đến 23 giờ
Giờ Tý: từ 23 giờ đến 01 giờ
Giờ Sửu: từ 01 giờ đến 03 giờ
Giờ Dần: từ 03 giờ đến 05 giờ
Giờ Mão: từ 05 giờ đến 07 giờ
Giờ Thìn: từ 07 giờ đến 09 giờ
Giờ Tỵ: từ 09 giờ đến 11 giờ
Giờ Ngọ: từ 11 giờ đến 13 giờ
Giờ Mùi: từ 13 giờ đến 15 giờ
Giờ Thân: từ 15 giờ đến 17 giờ
Giờ Dậu: từ 17 giờ đến 19 giờ
Giờ Tuất: từ 19 giờ đến 21 giờ
Giờ Hợi: từ 21 giờ đến 23 giờ
NGUYỆT TƯỚNG
Tên tháng của Lục Nhâm (theo tiết)
Tháng Giêng: tên là Hợi (từ tiết Vũ Thủy)
Tháng Hai: tên là Tuất (tiết Xuân Phân)
Tháng Ba: tên là Dậu (tiết Cốc Vũ)
Tháng Tư: tên là Thân (tiết Tiểu Mãn)
Tháng Năm: tên là Mùi (tiết Hạ Chí)
Tháng Sáu: tên là Ngọ (tiết Đại Thử)
Tháng Bảy: tên là Tỵ (tiết Xử Thử)
Tháng Tám: tên là Thìn (tiết Thu Phân)
Tháng Chín: tên là Mão (tiết Sương Giáng)
Tháng Mười: tên là Dần (tiết Tiểu Tuyết)
Tháng Mười Một: tên là Sửu (tiết Đông Chí)
Tháng Chạp: tên là Tý (tiết Đại Hàn)
lưu ý: Cũng có những bộ môn sử dụng tiết khí kiểu khác, ta coi chừng lẫn lộn. Sẵn tôi ghi ra cho các bạn tham khảo
Tháng Giêng: tên là Dần (tiết Lập Xuân – Vũ Thủy)
Tháng Hai: tên là Mãi (tiết Kinh Trập – Xuân Phân)
Tháng Ba: tên là Thìn (tiết Thanh Minh – Cốc Vũ)
Tháng Tư: tên là Tỵ (tiết Lập Hạ – Tiểu Mãn)
Tháng Năm: tên là Ngọ (tiết Mang Chủng – Hạ Chí)
Tháng Sáu: tên là Mùi (tiết Tiểu Thử – Đại Thử)
Tháng Bảy: tên là Thân (tiết Lập Thu – Xử Thử)
Tháng Tám: tên là Dậu (tiết Bạch Lộ – Thu Phân)
Tháng Chín: tên là Tuất (tiết Hàn Lộ – Sương Giáng)
Tháng Mười: tên là Hợi (tiết Lập Đông – Tiểu Tuyết)
Tháng Mười Một: tên là Tý (tiết Đại Tuyết – Đông Chí)
Tháng Chạp: tên là Sửu (tiết Tiểu Tuyết – Đại Hàn)
CAN – CHI : ĐỊNH ÂM DƯƠNG VÀ NGŨ HÀNH
Có 10 can là:
GIÁP – ẤT – BÍNH – ĐINH – MẬU – KỶ – CANH – TÂN – NHÂM – QUÝ
Có 12 chi là:
TÝ – SỬU – DẦN – MÃO – THÌN – TỴ – NGỌ – MÙI – THÂN – DẬU – TUẤT – HỢI
Định âm dương 10 can:
GIÁP – BÍNH – MẬU – CANH – NHÂM: Dương
ẤT – ĐINH – KỶ – TÂN – QUÝ : Âm
Định âm dương 12 chi:
TÝ – DẦN – THÌN – NGỌ – THÂN – TUẤT : Dương
SỬU – MÃO – TỴ – MÙI – DẬU – HỢI : Âm
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Ngũ hành tương khắc
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Tam Hợp
HỢI – MÃO – MÙI hợp thành Mộc cục
TỴ – DẬU – SỬU hợp thành Kim cục
THÂN – TÝ – THÌN hợp thành Thủy cục
DẦN – NGỌ – TUẤT hợp thành Hỏa cục
Tứ Hành Xung
TÝ – NGỌ – MÃO – DẬU
DẦN – THÂN – TỴ – HỢI
THÌN – TUẤT – SỬU – MÙI
Tam Hình
TÝ – MÃO : là hình vô lễ
DẦN – TỴ – THÂN : là hình đặc thế
SỬU – MÙI – TUẤT : là hình vô ân
THÌN – NGỌ – DẬU – HỢI : là tự hình
Tháng Giêng: tên là Hợi (từ tiết Vũ Thủy)
Tháng Hai: tên là Tuất (tiết Xuân Phân)
Tháng Ba: tên là Dậu (tiết Cốc Vũ)
Tháng Tư: tên là Thân (tiết Tiểu Mãn)
Tháng Năm: tên là Mùi (tiết Hạ Chí)
Tháng Sáu: tên là Ngọ (tiết Đại Thử)
Tháng Bảy: tên là Tỵ (tiết Xử Thử)
Tháng Tám: tên là Thìn (tiết Thu Phân)
Tháng Chín: tên là Mão (tiết Sương Giáng)
Tháng Mười: tên là Dần (tiết Tiểu Tuyết)
Tháng Mười Một: tên là Sửu (tiết Đông Chí)
Tháng Chạp: tên là Tý (tiết Đại Hàn)
lưu ý: Cũng có những bộ môn sử dụng tiết khí kiểu khác, ta coi chừng lẫn lộn. Sẵn tôi ghi ra cho các bạn tham khảo
Tháng Giêng: tên là Dần (tiết Lập Xuân – Vũ Thủy)
Tháng Hai: tên là Mãi (tiết Kinh Trập – Xuân Phân)
Tháng Ba: tên là Thìn (tiết Thanh Minh – Cốc Vũ)
Tháng Tư: tên là Tỵ (tiết Lập Hạ – Tiểu Mãn)
Tháng Năm: tên là Ngọ (tiết Mang Chủng – Hạ Chí)
Tháng Sáu: tên là Mùi (tiết Tiểu Thử – Đại Thử)
Tháng Bảy: tên là Thân (tiết Lập Thu – Xử Thử)
Tháng Tám: tên là Dậu (tiết Bạch Lộ – Thu Phân)
Tháng Chín: tên là Tuất (tiết Hàn Lộ – Sương Giáng)
Tháng Mười: tên là Hợi (tiết Lập Đông – Tiểu Tuyết)
Tháng Mười Một: tên là Tý (tiết Đại Tuyết – Đông Chí)
Tháng Chạp: tên là Sửu (tiết Tiểu Tuyết – Đại Hàn)
CAN – CHI : ĐỊNH ÂM DƯƠNG VÀ NGŨ HÀNH
Có 10 can là:
GIÁP – ẤT – BÍNH – ĐINH – MẬU – KỶ – CANH – TÂN – NHÂM – QUÝ
Có 12 chi là:
TÝ – SỬU – DẦN – MÃO – THÌN – TỴ – NGỌ – MÙI – THÂN – DẬU – TUẤT – HỢI
Định âm dương 10 can:
GIÁP – BÍNH – MẬU – CANH – NHÂM: Dương
ẤT – ĐINH – KỶ – TÂN – QUÝ : Âm
Định âm dương 12 chi:
TÝ – DẦN – THÌN – NGỌ – THÂN – TUẤT : Dương
SỬU – MÃO – TỴ – MÙI – DẬU – HỢI : Âm
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Ngũ hành tương khắc
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Tam Hợp
HỢI – MÃO – MÙI hợp thành Mộc cục
TỴ – DẬU – SỬU hợp thành Kim cục
THÂN – TÝ – THÌN hợp thành Thủy cục
DẦN – NGỌ – TUẤT hợp thành Hỏa cục
Tứ Hành Xung
TÝ – NGỌ – MÃO – DẬU
DẦN – THÂN – TỴ – HỢI
THÌN – TUẤT – SỬU – MÙI
Tam Hình
TÝ – MÃO : là hình vô lễ
DẦN – TỴ – THÂN : là hình đặc thế
SỬU – MÙI – TUẤT : là hình vô ân
THÌN – NGỌ – DẬU – HỢI : là tự hình
Phong thủy bấm tay :
0 nhận xét:
Đăng nhận xét